TÍNH KẾT
CẤU THÂN TÀU THEO QUY PHẠM
Bài tập nhằm mục đích hướng dẫn sinh viên cách thức sử dụng Quy phạm đóng tàu để tính chọn các kích thước, lựa chọn quy cách, phương án bố trí và kiểm tra độ bền các kết cấu. Để thực hiện bài tập này, sinh viên cần đọc kỹ phần lý thuyết về đặc điểm kết cấu tàu, phân tích Quy phạm tương ứng để lựa chọn công thức tính kích thước kết cấu phù hợp trên cơ sở đảm bảo được các yêu cầu đặt ra khi thiết kế và bố trí kết cấu về độ bền, tính hợp lý, tính kinh tế v..v… Trong phần này có hai bài tập thực hành thường gặp trong thực tế
- Tính kết cấu của tàu đóng mới
- Kiểm tra kết cấu tàu thiết kế
- Tính kết cấu của tàu hoán cải
Bài tập này sẽ hướng dẫn cách tính kết cấu tàu đóng mới theo yêu cầu của Quy phạm TCVN 6259-2B : 2003
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG
2.1.1.Công dụng, vùng hoạt động, quy phạm áp dụng
Bài tập nhằm mục đích hướng dẫn sinh viên cách thức sử dụng Quy phạm đóng tàu để tính chọn các kích thước, lựa chọn quy cách, phương án bố trí và kiểm tra độ bền các kết cấu. Để thực hiện bài tập này, sinh viên cần đọc kỹ phần lý thuyết về đặc điểm kết cấu tàu, phân tích Quy phạm tương ứng để lựa chọn công thức tính kích thước kết cấu phù hợp trên cơ sở đảm bảo được các yêu cầu đặt ra khi thiết kế và bố trí kết cấu về độ bền, tính hợp lý, tính kinh tế v..v… Trong phần này có hai bài tập thực hành thường gặp trong thực tế
- Tính kết cấu của tàu đóng mới
- Kiểm tra kết cấu tàu thiết kế
- Tính kết cấu của tàu hoán cải
Bài tập này sẽ hướng dẫn cách tính kết cấu tàu đóng mới theo yêu cầu của Quy phạm TCVN 6259-2B : 2003
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG
2.1.1.Công dụng, vùng hoạt động, quy phạm áp dụng
- Tàu thiết kế thuộc loại tàu chở hàng khô, vỏ thép, một boong, kết cấu đáy đôi, mạn đơn, buồng máy được đặt ở phía đuôi.
- Vùng hoạt động là vùng hạn chế I (biển), tàu được phép hoạt động trong vùng cách nơi trú ẩn không quá 200 hải lý
- Kết cấu tàu được tính theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của Việt nam TCVN 6259-2B : 2003
- Vật liệu dùng đóng tàu theo quy phạm TCVN 6259 - 2B : 2003 quy định trong phần 7A. Thép dùng đóng tàu có giới hạn chảy sY = 240 Mpa (2400 KG/cm2) hoặc thép CT3c
2.1.2.Các thông số cơ bản và tỷ số kích thước của tàu
- Chiều dài thiết kế : LTK = 76,45 m
- Chiều rộng thiết kế : BTK = 13,18 m
- Chiều cao mạn tàu : D = 6,59 m
- Chiều chìm : d = 5,57 m
- Tỷ số chiều dài - chiều cao : = 11,6 < 20
- Tỷ số chiều rộng - chiều cao : = 2 < 4
- Tốc độ chạy tàu : V = 12 hl/h
2.1.3.Lựa chọn hệ thống kết cấu
Tàu được tổ chức theo hệ thống ngang với các hình thức kết cấu của các khung dàn tàu như sau :
- Dàn đáy, dàn mạn, dàn boong, vùng mũi và vùng đuôi kết cấu theo hệ thống ngang.
- Dàn vách kết cấu theo hình thức nẹp đứng sống nằm.
2.2.KHOẢNG CÁCH SƯỜN VÀ SƠ ĐỒ PHÂN KHOANG
2.2.1.Khoảng cách sườn
Khoảng
cách sườn được tính theo yêu cầu của Quy phạm cụ thể như sau :
· Khoảng cách giữa các sườn ngang s được tính theo điều 5.2.1 của Quy phạm
S = 450 + 2L = 602,9 mm
Chọn khoảng cách sườn S = 550 mm trên toàn bộ chiều dài tàu.
· Khoảng cách giữa các dầm dọc S được tính theo điều 5.2.2 của Quy phạm
s = 550 + 2L = 702,9 mm
2.2.2.Sơ đồ phân khoang
· Khoảng cách giữa các sườn ngang s được tính theo điều 5.2.1 của Quy phạm
S = 450 + 2L = 602,9 mm
Chọn khoảng cách sườn S = 550 mm trên toàn bộ chiều dài tàu.
· Khoảng cách giữa các dầm dọc S được tính theo điều 5.2.2 của Quy phạm
s = 550 + 2L = 702,9 mm
2.2.2.Sơ đồ phân khoang
Link download: tải về kèm file excel
Link dự phòng tại đây
0 nhận xét:
Post a Comment